Những chiếc trong lớp[5] Asashio_(lớp_tàu_khu_trục)

TàuĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
Asashio (朝潮)7 tháng 9 năm 193516 tháng 12 năm 193631 tháng 8 năm 1937Bị không kích đánh chìm, 4 tháng 3 năm 1943
Ōshio (大潮)5 tháng 8 năm 193619 tháng 4 năm 193731 tháng 10 năm 1937Bị ngư lôi đánh chìm, 20 tháng 2 năm 1943
Michishio (大潮)5 tháng 11 năm 193515 tháng 3 năm 193731 tháng 10 năm 1937Bị đánh chìm trong Trận chiến vịnh Leyte, 25 tháng 10 năm 1944
Arashio (荒潮)1 tháng 10 năm 193526 tháng 5 năm 193730 tháng 12 năm 1937Bị không kích đánh chìm, 4 tháng 3 năm 1943
Natsugumo (夏雲)1 tháng 7 năm 193626 tháng 5 năm 193710 tháng 2 năm 1938Bị không kích đánh chìm, 15 tháng 10 năm 1942
Yamagumo (山雲)4 tháng 11 năm 193624 tháng 7 năm 193715 tháng 1 năm 1938Bị đánh chìm trong Trận chiến vịnh Leyte, 25 tháng 10 năm 1944
Minegumo (峯雲)22 tháng 3 năm 19374 tháng 11 năm 193730 tháng 4 năm 1938Bị đánh chìm trong Trận chiến eo biển Blackett, 5 tháng 3 năm 1943
Asagumo (朝雲)23 tháng 12 năm 19365 tháng 11 năm 193731 tháng 3 năm 1938Bị đánh chìm trong Trận chiến vịnh Leyte, 25 tháng 10 năm 1944
Arare (霰)5 tháng 3 năm 193716 tháng 11 năm 193715 tháng 4 năm 1939Bị ngư lôi đánh chìm, 5 tháng 7 năm 1942
Kasumi (霞)1 tháng 12 năm 193618 tháng 11 năm 193724 tháng 6 năm 1939Bị không kích đánh chìm, 7 tháng 4 năm 1945